Hồ sơ và thủ tục khai nhận di sản thừa kế

unnamed

Câu hỏi: Bố tôi mất năm 2013 và mẹ tôi mất năm 2016 mà không để lại di chúc. Tài sản gồm có một căn nhà mặt phố 80 m2 với sổ đỏ mang tên bố mẹ tôi. Hiện tôi vẫn đang sinh sống tại căn nhà trên. Nay tôi muốn làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế nhà và đất đối với căn nhà trên thì cần chuẩn bị những loại giấy tờ gì và thủ tục thực hiện như thế nào? Rất mong nhận được hồi đáp từ sớm từ Dịch vụ Dịch vụ công chứng tại Hà Nội.

Trần Thanh Tâm – Hà Nội

Trả lời: Dịch vụ Dịch vụ công chứng tại Hà Nội xin chào bạn Tâm!

Trường hợp như trên thì bạn cần làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với ngôi nhà là di sản thừa kế mà bố mẹ bạn để lại. Tất cả thủ tục khai nhận di sản thừa kế cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.

1. Khai nhận di sản thừa kế

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định của pháp luật.

Theo quy định, khai nhận di sản thừa kế tại Điều 58 Luật Công chứng chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:

– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;

– Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Bởi vậy, so với việc những người cùng hàng thừa kế nêu tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 phân chia cụ thể phần di sản của từng người thì khai nhận thừa kế lại thống nhất không chia di sản đó hoặc khi người thừa kế chỉ có duy nhất một người.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị thực hiện khai nhận di sản thừa kế

Theo quy định pháp luật tại Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

Xem thêm: Công chứng thừa kế và quy định pháp luật liên quan!

– Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…

– Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);

– Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người khai nhận di sản thừa kế;

– Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô… Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…

– Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…

3. Thủ tục trình tự thực hiện khai nhận di sản thừa kế

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Người yêu cầu khai nhận di sản cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm đầy đủ các loại giấy tờ ở mục trên.

Lưu ý: Với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi đã hoàn thiện nộp đủ hồ sơ, giấy tờ thì Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra. Sẽ có 3 trường hợp như sau:

– Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;

– Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Bước tiếp theo công chứng viên sẽ tiến hành các thủ tuc niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Tuy nhiên trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Thời gian niêm yết là 15 ngày.

khai nhận di sản thừa kế
Thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Bước 4: Hướng dẫn ký Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận được niêm yết mà không có bất kì khiếu nại, tố cáo thì công chứng viên thực hiện giải quyết hồ sơ:

– Trong trường hợp đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên rà soát  nội dung trong văn bản nhằm đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…

Xem thêm: Thủ tục công chứng di chúc theo quy định pháp luật!

– Trong trường hợp chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Công chứng viên ký chứng nhận

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận này.

Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người yêu cầu khai nhận di sản thừa kế.

Bước 6: Thực hiện thủ tục đăng ký đất đai

Tiến hành thực hiện việc đăng kí sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài  nguyên và môi trường

Bước 7: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khi tiếp nhận chuyên viên sẽ xử lý hồ sơ:

  • Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, chuyên viên sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ.
  • Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, chuyên viên sẽ lập biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

Sau khi hoàn thành các bước trên Ủy ban nhân dân sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ.

Trên đây là thông tin tư vấn đối với trường hợp của bạn. Hi vọng đã kịp thời giải đáp giúp Tâm những thắc mắc về hồ sơ và thủ tục thực hiện khai nhận di sản thừa kế.

Trân trọng!

Đăng ký tư vấn

    Chọn dịch vụ



    Zalo