Biểu phí dịch vụ công chứng
Biểu phí dịch vụ công chứng tại Việt Nam có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, từng địa phương, nhưng nhìn chung sẽ được quy định cụ thể bởi Chính phủ hoặc cơ quan chức năng liên quan. Theo quy định hiện hành (tính đến 2023), biểu phí dịch vụ công chứng ở Việt Nam được quy định tại Thông tư số 226/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Dưới đây là một số mức phí tham khảo (có thể thay đổi tùy theo từng địa phương và thời gian):
I: PHÍ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH THEO GIÁ TRỊ | ||
Nhóm hợp đồng & căn cứ tính phí | ||
STT | Loại hợp đồng/ giao dịch | Căn cứ tính |
1 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Tính trên giá trị quyền sử dụng đất |
2 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất | Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất |
3 | Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác | Tính trên giá trị tài sản |
4 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản | Tính trên giá trị tài sản |
5 | Hợp đồng vay tiền | Tính trên giá trị khoản vay |
6 | Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản | Tính trên giá trị tài sản: Lưu ý: Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm có tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay |
8 | Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh | Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu phí theo quy định: | ||
Stt | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu/(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản | ||
Stt | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch/ (tổng số tiền thuê) | Mức thu/(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000đ |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 80.000đ |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá. | ||
Stt | Giá trị tài sản | Mức thu/(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90.000đ |
2 | Từ 5 tỷ đồng – dưới 20 tỷ đồng | 270.000đ |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450.000đ |
Lưu ý:
|
||
II: PHÍ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH KHÔNG THEO GIÁ TRỊ | ||
Stt | Loại việc | Mức thu/(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40.000đ |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100.000đ |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50.000đ |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20.000đ |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40.000đ |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25.000đ |
7 | Công chứng di chúc | 50.000đ |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20.000đ |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40.000đ |
III: PHÍ KHÁC | ||
1 | Phí nhận lưu giữ di chúc | 100.000/ trường hợp |
2 | Phí cấp bản sao văn bản công chứng | Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở đi, mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản |
3 | Phí công chứng bản dịch | 10.000đ/ 1 trang với bản dịch thứ nhất. Từ bản dịch thứ 2 thu 5.000đ/ trang. Từ trang thứ 3 thu 3000đ/ không quá 200.000đ/ bản. |
4 | Phí công chứng tại nhà | 1.000.000đ/ 1 trường hợp (< 10km). > 10km thỏa thuận |
Khi sử dụng dịch vụ công chứng tại Việt Nam, có một số điểm quan trọng mà người dân và doanh nghiệp cần lưu ý về biểu phí dịch vụ công chứng để tránh nhầm lẫn và hiểu rõ về chi phí cần chi trả. Dưới đây là những điểm cần lưu ý:
1. Mức phí công chứng phụ thuộc vào giá trị giao dịch
Giá trị hợp đồng, giao dịch: Phí công chứng thường được tính dựa trên giá trị của hợp đồng, giao dịch hoặc tài sản. Ví dụ, hợp đồng mua bán nhà đất hay các hợp đồng vay mượn tài sản có giá trị lớn sẽ chịu phí công chứng cao hơn so với các giao dịch nhỏ.
Mức phí được chia thành các bậc theo giá trị giao dịch, với mức phí thấp nhất khoảng 50.000 đồng cho giao dịch có giá trị dưới 10 triệu đồng, và cao nhất có thể lên đến 1 triệu đồng đối với các giao dịch có giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Các loại phí công chứng khác nhau
- Phí công chứng hợp đồng, giao dịch: Phí này áp dụng cho việc công chứng hợp đồng, giao dịch giữa các cá nhân hoặc tổ chức, như hợp đồng mua bán, cho thuê tài sản, hợp đồng vay mượn tiền, v.v.
- Phí công chứng bản sao, bản dịch: Nếu bạn cần công chứng bản sao giấy tờ từ bản chính, hoặc công chứng bản dịch tài liệu, mức phí này sẽ khác và thường tính theo số lượng bản sao hoặc số trang của bản dịch.
- Phí công chứng chữ ký: Nếu bạn yêu cầu công chứng chữ ký của người chứng thực trên các tài liệu, phí này có thể được tính riêng.
3. Địa phương có thể có mức phí khác nhau
Mặc dù có quy định chung từ Bộ Tài chính về mức phí dịch vụ công chứng, nhưng mức phí thực tế có thể có sự chênh lệch giữa các địa phương. Các văn phòng công chứng tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM thường có mức phí cao hơn so với các khu vực tỉnh, huyện.
Chính quyền các tỉnh, thành phố có thể ban hành các quyết định cụ thể về mức phí dịch vụ công chứng trong khu vực của mình, trong khuôn khổ mức phí quy định của pháp luật.
4. Biểu phí dịch vụ công chứng có thể thay đổi theo thời gian
Biểu phí công chứng có thể được cập nhật và điều chỉnh theo các quyết định của Bộ Tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền. Do đó, người dân và doanh nghiệp cần kiểm tra thông tin và các quy định mới thường xuyên để đảm bảo không bị nhầm lẫn khi thực hiện các giao dịch công chứng.
5. Các loại phí bổ sung có thể phát sinh
- Ngoài mức phí công chứng cơ bản, bạn có thể cần phải trả thêm phí đi lại hoặc phí công chứng ngoài giờ (ví dụ công chứng vào cuối tuần hoặc ngoài giờ hành chính).
- Nếu yêu cầu công chứng tại nhà hoặc công chứng có sự tham gia của các chuyên gia giám định, mức phí có thể tăng thêm.
6. Mức phí được công khai và minh bạch
Các văn phòng công chứng có trách nhiệm công khai mức phí dịch vụ công chứng cho khách hàng. Khi đến công chứng, bạn có thể yêu cầu xem biểu phí để biết chính xác khoản phí phải trả. Điều này giúp bạn tránh tình trạng phải trả phí cao hơn mức quy định.
Nếu có thắc mắc về mức phí, bạn có thể yêu cầu giải thích hoặc tham khảo thêm các văn bản pháp lý liên quan để hiểu rõ hơn.
7. Miễn phí công chứng trong một số trường hợp
- Theo quy định của pháp luật, có một số trường hợp công chứng sẽ được miễn phí, ví dụ như:Công chứng giấy tờ liên quan đến tổ chức xã hội, từ thiện hoặc những hoạt động vì lợi ích cộng đồng. Công chứng các hợp đồng, văn bản lập từ thiện, ủy quyền, hoặc các văn bản liên quan đến bảo vệ quyền lợi của trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, v.v.
- Tuy nhiên, miễn phí này chỉ áp dụng trong một số trường hợp cụ thể và cần có chứng minh hợp lý.
8. Dịch vụ công chứng ngoài giờ hành chính
- Nếu yêu cầu công chứng vào buổi tối, cuối tuần hoặc trong những ngày lễ, bạn có thể phải trả thêm phí công chứng ngoài giờ. Phí này có thể dao động từ 30% đến 50% mức phí cơ bản.
- Tuy nhiên, không phải tất cả các văn phòng công chứng đều mở cửa ngoài giờ hành chính, vì vậy bạn cần liên hệ trước để biết về thời gian làm việc của từng văn phòng.
9. Kiểm tra và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi công chứng
Để tránh việc phải mất thêm thời gian và chi phí không cần thiết, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và giấy tờ liên quan trước khi đến công chứng. Điều này giúp quá trình công chứng diễn ra nhanh chóng và đúng quy trình.
10. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi công chứng
Khi công chứng, các bên liên quan (người yêu cầu công chứng, người chứng thực, văn phòng công chứng) cần hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Công chứng là biện pháp để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên trong giao dịch, giúp bảo đảm tính pháp lý của hợp đồng.
Mức phí dịch vụ công chứng tại Việt Nam phụ thuộc vào giá trị của hợp đồng, giao dịch, và loại dịch vụ yêu cầu. Các phí này có thể khác nhau tùy theo địa phương, loại tài liệu, thời gian công chứng và các yếu tố khác. Người dân cần nắm rõ mức phí, quyền lợi, nghĩa vụ của mình để tránh bị phát sinh chi phí ngoài ý muốn.