Bạn đang có nhu cầu công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho ô tô, xe máy, công chứng ủy quyền về ô tô, xe máy, công chứng thế chấp xe ô tô, xe máy? Hãy liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Hà Nôi – Công ty Luật Hưng Hà: qua Hotline: 0902130567 – 0906268228để được hỗ trợ tư vấn miễn phí!
Thủ tục công chứng ô tô – xe máy hay còn gọi là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán, tặng, cho ô tô xe máy là căn cứ quan trọng bảo về quyền lợi cho các bên trong giao dịch. Đặc biệt là khi xảy ra tranh chấp về tài sản. Trong bài viết này, Dịch vụ Dịch vụ công chứng tại Hà Nội sẽ giới thiệu về trình tự thực hiện công chứng ô tô – xe máy cho khách hàng tham khảo.
1. Tại sao nên công chứng hợp đồng giao dịch ô tô – xe máy?
Ô tô, xe máy là những tài sản có giá trị tương đối lớn. Đồng thời có đăng ký quyền sở hữu. Bởi vậy, việc công chứng hợp đồng liên quan đến tài sản này sẽ đảm bảo giá trị pháp lý, giá trị chứng minh tốt trong trường hợp có xảy ra tranh chấp về hiệu lực hợp đồng.
Bên cạnh việc thực hiện công chứng ô tô – xe máy ở Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Thì quý khách hàng có thể thực hiện công chứng ô tô – xe máy ở Dịch vụ Dịch vụ công chứng tại Hà Nội. Thủ tục thực hiện rất đơn giản, nhanh chóng. Song vẫn đảm bảo giá trị pháp lý theo đúng quy định của pháp luật. Khi thực hiện khách hàng sẽ được đội ngũ công chứng viên tại văn phòng hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ yêu cầu công chứng.
2. Hợp đồng giao dịch ô tô – xe máy điển hình
Hiện nay, giao dịch mua bán ô tô – xe máy là loại hợp đồng phổ biến nhất được yêu cầu công chứng tại Dịch vụ Dịch vụ công chứng tại Hà Nội. Việc thực hiện công chứng cũng khá đơn giản.
Hồ sơ mua bán ô tô – xe máy
Đối với bên bán xe: Giấy tờ xe bản chính; chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu bản chính, Giấy xác nhận độc thân nếu chưa lập gia đình, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Đối với bên mua xe: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu bản chính, Tiền mua xe và lệ phí sang tên xe.
3. Thủ tục công chứng mua bán xe gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại điều 40 Luật công chứng 2014 khi yêu cầu công chứng bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ sau:
Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo, tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Dự thảo hợp đồng, giao dịch.
Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Sau khi công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, chuyển nhượng chiếc xe, bạn cần sang tên, di chuyển xe. Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tu số 15/2014/TT-BCA.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.
4. Bảng giá công chứng hợp đồng mua bán Ô tô – xe máy bao nhiêu tiền?
Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô sẽ được xác định dựa theo giá trị tài sản hoặc giá trị của hợp đồng mua bán xe ô tô. Theo đó, mức thu phí đối với hợp đồng được pháp luật quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT- BTC như sau:
TT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50.000
2
Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng
100.000
3
Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Như vậy, mức thu phí công chứng sẽ phụ thuộc tùy vào giá trị xe ô tô khi giao kết trong hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật. Nếu giá trị của xe ô tô khi mua bán càng lớn thì mức thu phí công chứng của hợp đồng mua bán xe sẽ càng lớn (tỉ lệ thuận) và ngược lại.
Ngoài phí công chứng, người yêu cầu công chứng còn cần phải trả thù lao công chứng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng theo từng địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Lưu ý khi công chứng ô tô – xe máy
Trường hợp một trong hai bên không thể trực tiếp đến ký hợp đồng tại Phòng Công chứng thì phải có Hợp đồng ủy quyền có công chứng.
Trường hợp một trong hai bên có người không đọc, viết hoặc không ký được thì phải có người làm chứng, trường hợp này phải nộp thêm CMND của người làm chứng và người làm chứng phải có mặt tại văn phòng Công chứng để thực hiện việc làm chứng.
Trường hợp người cầu công chứng già yếu, đau ốm không đi lại hoặc có lý do chính đáng thì có thể yêu cầu công chứng ngoài trụ sở; trường hợp này phải có giấy đề nghị công chứng ngoài trụ sở.
Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Ngoài bản sao, cần mang tất cả giấy tờ bản chính để công chứng viên đối chiếu.
Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đọc đã nắm bắt được những lợi ích của công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô – xe máy. Để biết thêm chi tiết hoặc có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, quý khách vui lòng liên hệ theo địa chỉ: