Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

thu tuc chuyen nhuong quyen su dung dat

“Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” là một trong những bước không thể thiếu trong thủ tục “sang tên sổ đỏ/sổ hồng” được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố nơi có bất động sản.
Sổ đỏ/sổ hồng là từ ngữ để người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận.
– Sổ đỏ: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”
– Sổ hồng: “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” được cấp bởi Bộ xây dựng trước ngày 10/8/2005, đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009.
=> Nghị định 88/2009/NĐ-CP đã quy định thống nhất hai loại giấy nêu trên thành một loại giấy chung có tên gọi: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Quý khách vui lòng liên hệ hotline 0904900789 / 0902130567 / 0995306789 / 0906268228 để lên lịch làm việc, nhận báo giá dịch vụ. Đồng thời, được công chứng viên tư vấn/hướng dẫn thủ tục để quá trình làm việc thuận lợi, nhanh gọn và đảm bảo về pháp lý.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Khi có đủ điều kiện theo quy định thì người sử dụng đất được chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo những hình thức nhất định. Chuyển quyền sử dụng đất hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định rõ tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau:
“Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”
Như vậy, việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác được thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau, cụ thể:
♦ Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn với nhau nhằm tạo thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp.
♦ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người dân hay gọi là mua bán đất đai). Đây là hình thức phổ biến nhất để chuyển quyền sử dụng đất.
♦ Thừa kế quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển giao quyền sử dụng đất của người chết sang người còn sống theo di chúc hoặc theo pháp luật.
♦ Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác khi các bên còn sống.
♦ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển giao quyền sử dụng đất khi góp vốn thành lập doanh nghiệp theo quy định.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 cho phép thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”);
♦ Đất không có tranh chấp;
♦ Vẫn còn thời hạn sử dụng đất;
♦ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
♦ Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền và có hiệu lực từ khi đăng ký vào sổ địa chính.

Quý khách vui lòng liên hệ hotline 0904900789 / 0902130567 / 0995306789 / 0906268228 để lên lịch làm việc, nhận báo giá dịch vụ. Đồng thời, được công chứng viên tư vấn/hướng dẫn thủ tục để quá trình làm việc thuận lợi, nhanh gọn và đảm bảo về pháp lý.

Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Những loại hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị để công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
1)Phiếu yêu cầu công chứng – 01 Bản chính
2)Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu (Passport) của các bên tham gia giao dịch – 01 Bản sao
3)Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định – 01 Bản sao
4)Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như:
*Một trong những Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (trong trường hợp là cá nhân): Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản…; Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng; Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân; Giấy chứng nhận kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn); Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân: Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản)…
* Một trong những giấy tờ về thẩm quyền đại diện: Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên: Khai sinh; Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên; Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật; Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định. Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành vi: Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự; Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ; Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ;
* Một trong những Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch: Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu; Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: có các giấy tờ chứng minh theo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh vào Việt Nam…; Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư): có các giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân và thẩm quyền quyết định thực hiện giao dịch theo pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư: Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư; Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng theo Điều lệ của doanh nghiệp); Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội cổ đông/Ban chủ nhiệm hợp tác xã/Đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật)…; Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã; Báo cáo tài chính (trong trường hợp chứng minh thẩm quyền của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban chủ nhiệm Hợp tác xã).
* Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng);
* Chứng minh nhân dân của người làm chứng/người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/người phiên dịch);
* Một số giấy tờ khác liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất: Giấy tờ xác nhận về nguồn gốc đất được giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức có vốn góp nhà nước); Giấy tờ về việc nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê; Giấy tờ về việc đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định;
* Giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có;
* Đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng.

Quý khách vui lòng liên hệ hotline 0904900789 / 0902130567 / 0995306789 / 0906268228 để lên lịch làm việc, nhận báo giá dịch vụ. Đồng thời, được công chứng viên tư vấn/hướng dẫn thủ tục để quá trình làm việc thuận lợi, nhanh gọn và đảm bảo về pháp lý.

Thời hạn công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao lâu?

Thời hạn công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, với trường hợp hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.

“Mua bán nhà đất”, ai phải nộp phí công chứng?

Người yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải nộp phí công chứng (căn cứ vào khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng năm 2014)

Hợp đồng công chứng “mua bán nhà đất” có giá trị bao lâu?

Hợp đồng “mua bán nhà đất” được công chứng sẽ có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu, trừ trường hợp hợp đồng công chứng bị vô hiệu. Hợp đồng chỉ hết hiệu lực khi hai bên thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng đã công chứng hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng.

Quá 30 ngày không “sang tên” phạt bao nhiêu?

Khi quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng mà các bên không tiến hành thủ tục đăng ký biến động đất đai/đăng ký sang tên thì có thể bị xử phạt với mức phạt cao nhất là 05 triệu với người sử dụng đất tại nông thôn và 10 triệu với người sử dụng đất tại đô thị.

Đã công chứng nhưng chưa “sang tên” có đòi lại được không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mặc dù đã được công chứng nhưng chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính, tức là công chứng không làm phát sinh hiệu lực hợp đồng huyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là bạn muốn là “đòi lại” được. Bạn sẽ chỉ thực sự “đòi được” tài sản của mình khi thoả thuận lại với bên kia và được sự chấp thuận của họ. Các bên sẽ tiến hành hủy hợp đồng công chứng đã ký kết trước đó và khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

slider2

Đăng ký tư vấn

    Chọn dịch vụ



    Zalo